Dây rút inox 304 316 so sánh và cách phân biệt nhanh đơn giản

Cách phân biệt dây rút inox 304 và 316 nhanh

Dây rút inox 304 là gì?

Dây thít inox KST 304
Dây thít inox KST 304

Dây rút inox 304 là một loại dây thít được chế tạo từ thép không rỉ Austenitic 304 ( inox 304 ). Là loại thép có khả năng chịu ăn mòn, oxi hoá cao, dải chịu nhiệt rộng, không nhiễm từ, dễ uốn, dễ hàn gia công. Được sử dụng nhiều để làm đồ gia dụng, bình chứa, làm đường ống và linh kiện ống công nghiệp, dùng nhiều trong ngành công nghiệp tầu biển, các công trình xây dựng và thiết kế nội thất.

Thành phần hoá học của dây rút inox 304

Thành phần Tỷ lệ %
Carbon (C) 0.07
Chromium (Cr) 17.50 – 19.50
Manganese (Mn) 2.00
Silicon (Si) 1.00
Phosphorous (P) 45
Sulfur (S) 15
Nickel (Ni) 8.00 – 10.50
Nitrogen (N) 0.10
Iron (Fe) 85

Ưu điểm của dây rút inox 304

Vì được sản xuất từ loại thép không rỉ Austenitic 304 nên dây thít inox 304 mang những ưu điểm nổi trội của loại thép này:

  • Khả năng chống ăn mòn cao, kể cả trong môi trường hoá chất như môi trường có nồng độ axit loãng.
  • Khả năng chịu lực, độ kéo lớn ( 520 – 720MPa )
  • Dải chịu nhiệt rộng ( từ -80°C đến 538°C nhiệt nóng chảy lên đến 1450 °C )
  • Hệ số biến dạng thấp kể cả trong điều kiện môi trường ẩm, hay nhiệt độ thay đổi lớn, chống chịu tốt với tia UV nên thường được dùng trong các ứng dụng ngoài trời.
  • Do đặc tính không nhiễm từ nên dây rút inox 304 còn được ứng dụng nhiều trong ngành điện.
  • Chi phí sản xuất thấp nên có giá thành rẻ hơn.

Nhược điểm của dây rút inox 304

Tuy rằng có khả năng chống ăn mòn nhưng trong những điều kiện môi trường khắc nghiệt như môi trường nước biển, hoặc môi trường có độ axit cao thì dây thít inox 304 vẫn bị hoen rỉ và xuống cấp nếu sử dụng trong thời gian dài.

Dây rút inox 316 là gì?

Dây thít inox 316 KST
Dây thít inox 316 KST

Dây rút inox 316 được chế tạo từ thép không rỉ SuperAustenitic 316 ( inox 316 ). Thành phần chủ yếu là Crom (Cr), Niken (Ni) và có thêm Molybdenum. Inox 316 cũng được chia làm 2 phân loại nhỏ hơn là

  • Inox 316 L: có hàm lượng carbon thấp
  • Inox 316 H: có hàm lượng carbon cao

Thành phần hoá học dây rút inox 316

Thành phần Tỷ lệ %
Carbon (C) 0.07
Silicon (S) 1.00
Manganese (Mn) 2.00
Phosphorus (P) 0.05
Sulfur (S) 0.02
Niken (Ni) 8.00
Chromium (Cr) 16.50
Molybdenum (Mo) 2.00
Nickel (Ni) 10.00
Nitrogen (N) 0.10
Iron (Fe) 60,26

Ưu điểm của dây rút inox 316

Cũng như dây rút inox 304, dây rút inox 316 mang đầy đủ các tính năng và ưu điểm vượt trội của inox 304. Ngoài ra dây rút inox 316 còn có những đặc tính vượt trội hơn so với dây rút inox 304 khác như:

  • Khả năng chống chịu ăn mòn vượt trội so với inox 304
  • Hệ số dãn nở vì nhiệt của dây rút inox 316 thấp hơn nhiều 304 nên tính ổn định cũng cao hơn. Hệ số dãn nở vì nhiệt của inox 316 là 16,9 x 10^(-6) °C^(-1), inox 304 là 17,3 x 10^(-6) °C^(-1).
  • Chống chịu với môi trường khắc nghiệt kể cả trong môi trường kiềm hay môi trường có nồng độ axit cao, thậm chí cả trong môi trường nước mặn khi mà inox 304 sẽ rất nhanh bị rỉ sét và hỏng hóc thì dây rút inox 316 vẫn chống chịu tốt và khó bị rỉ sét.

Nhược điểm của dây rút inox 316

Do được sản xuất từ inox 316 nên dây rút inox 316 cũng có giá thành cao hơn so với những loại dây rút khác.

So sánh đặc tính cơ bản của dây rút inox 304 và dây rút inox 316

Tính chất Inox 304 Inox 316
Khả năng chống ăn mòn Tốt Tốt hơn
Chịu nhiệt độ cao liên tục Tốt Tốt hơn
Chịu nhiệt độ nóng chảy 1400 – 1450°C 1375 – 1400°C
Chịu được môi trường khắc nghiệt Tốt Tốt hơn (chống lại axit, muối, kiềm)
Giá thành Thấp hơn Cao hơn

Riêng về khả năng chịu lực cả 2 loại inox 316, inox 304 đều có khả năng chịu lực, tải trọng lớn và chống va đập tốt hơn nhiều so với các loại thép khác.

  • Độ bền kéo Inox 304: 515 – 635 MPa.
  • Độ bền kéo Inox 316: 570 – 760 MPa.

Có thể thấy khả năng chịu lực của 2 loại inox này là tương đương nhau.

Tính ứng dụng của dây rút inox 304 so với dây rút inox 316

Do có giá thành rẻ hơn ngoài ra khả năng chịu lực, chịu tải trọng lớn và chịu được va đập mạnh, cũng như đặc tính chống ăn mòn khá tốt nên dây rút inox 304 được ứng dụng rộng rãi hơn nhiều so với dây rút inox 316.

Cách phân biệt dây rút inox 304 và dây rút inox 316 nhanh và đơn giản

Dây thít inox KST 316
Dây thít inox KST 316

Nếu chỉ nhìn bằng cảm quan bình thường thì rất khó phân biệt 2 loại dây rút này, vì cả 2 đều có bề mặt sáng bóng và rất mịn, mầu sắc cũng tương đương.

Để phân biệt dây rút inox 304 và dây rút 316 nhanh nhất chỉ cần dùng thuốc thử inox 316 sẽ có kết quả trong vòng 1 đến 2 phút.

Dưới đây là hình ảnh sau khi dùng thuốc thử inox 316 lên các loại inox.

Cách phân biệt dây rút inox 304 và 316 nhanh
Cách phân biệt dây rút inox 304 và 316 nhanh

Ta có thể thấy các loại inox khác nhau sau khi sử dụng thuốc thử sẽ lên các chỉ báo mầu sắc khác nhau rất dễ nhận ra:

  • Inox 316 sẽ có mầu đậm nhất
  • Inox 304 sẽ có mầu xanh lục
  • Inox 201 sẽ cũng có mầu xanh lục nhưng rất nhạt

Chỉ cần dùng thuốc thử trong khoảng thời gian 1 đến 2 phút ta có thể dễ dàng phân biệt được các loại inox.

Để hỗ trợ cho việc thao tác tạo vòng thít an toàn bằng dây rút inox, anh em có thể sử dụng thêm dụng cụ là kìm rút dây thít inox

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *